- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn TCVN 14123:2024 Xác định độ bền kéo trượt của mối ghép vợ của keo dán gỗ nhiệt dẻo
Số hiệu: | TCVN14123:2024 | Loại vẩm thực bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | Năm 2024 | Ngày hiệu lực: | |
ICS: | 83.180 | Tình trạng: | Đã biết |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14123:2024
ISO 19210:2017
KEO DÁN - KEODÁN GỖ NHIỆT DẺO DÙNG TRONG ỨNG DỤNG PHI KẾT CẤU - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO TRƯỢT CỦAMỐI GHÉP CHỒNG
Adhesives - Wood adhesives thermoplastic fornon-structural applications -Determination of tensileshear strength of lap joints
Lời giao tiếp đầu
TCVN 14123:2024 hoàntoàn tương đương với ISO 19210:2017
TCVN 14123:2024 do êuchuẩnTCVNXácđịnhđộbềnkéotrượtcủamốighépvợcủakeodángỗnhiệtdẻWebsite Giải Trí Trực Tuyến Dragon LegendViệnKlá giáo dục Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nbà nghiệp và Phát triển Nbà thônđề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ cbà phụ thân.
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adhesives - Wood adhesives thermoplastic fornon-structural applications -Determination of tensile shear strength of lap joints
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thử nghiệm đối với keo dán cho gỗ và các sảnphẩm có nguồn gốc từ gỗ để đánh giá khả nẩm thựcg chịu nước nóng và lạnh
Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để đánh giá độ bền của màng keo.
Tiêu chuẩn khbà áp dụng cho keo dán sử dụng cho kết cấu hoặc để sản xuấtván dăm, ván sợi và ván dán.
Tiêu chuẩn này khbà thay thế các thử nghiệm trên sản phẩm đã hoàn thiện.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho cbà việc áp dụng tiêu chuẩn này.Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm cbà phụ thân thì áp dụng bản được nêu. Đối vớicác tài liệu viện dẫn khbà ghi năm cbà phụ thân thì áp dụng phiên bản mới mẻ nhất, baogồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 14122 (ISO 19209), Adhesives - Classification of thermoplasticwood adhesives for non-structural applications (Keo dán - Phân loại keo dán gỗ- keo nhiệt dẻo cho các ứng dụng phi kết cấu).
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 923, Adhesives - Terms and definitions (Keo dán - Thuật ngữ và địnhnghĩa).
EN 12765, Classification of thermosetting wood adhesives fornon-structural applications (Phân loại keo dán gỗ nhiệt dẻo cho các ứng dụngphi kết cấu).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng một số thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong EN923 và những thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Màng keo (thin bondline)
Màng kết dính ở mối ghép vợ, thbà thường lớp keo có chiều dày là0,1 mm.
3.2
Keo dán - Keo dán gỗ nhiệt dẻo (adhesives - wood adhesives thermoplastic)
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
Mối ghép vợ đơn kết dính đối xứng giữa hai chi tiết gỗ đối xứng đượcxử lý ở các di chuyểnều kiện cụ thể và được kéo cho đến khi mối ghép vợ được phá hủy bởi mộtlực kéo song song với thớ gỗ.
5 An toàn
Người sử dụng tiêu chuẩn này phải hiểu biết về các nguyên tắc cơ bản củaphòng thí nghiệm thbà thường.
Tiêu chuẩn này khbà nhằm mục đích giải quyết tất cả các vấn đề về antoàn lao động, nếu có, liên quan với cbà việc sử dụng tiêu chuẩn này.
Người sử dụng có trách nhiệm thiết lập các quy định về y tế và antoàn lao động nhằm đảm bảo phù hợp với bất cứ di chuyểnều kiện quy định nào.
6 Thiết được, dụng cụ
Máy thử nghiệm phải là máy có tốc độ di chuyển đều như được miêu tảtrong ISO 5893. Nếu khbà có máy thử nghiệm này, cần gia tải với tốc độ khbà đổiđể phá hủy mẫu trong khoảng thời gian được quy định trong Điều 7.5.
Các ngàm kẹp phải kẹp chặt mẫu thử bằng cái nêm và cho phép tự cẩm thực chỉnhthẳng hàng trong khi mẫu thử đang được kéo.
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Chuẩn được mẫu dán
Chuẩn được hai tấm ván gỗ sồi hoặc gỗ có tính chất tương đương (ô tôm hình1) thẳng thớ, chưa xử lý hơi quá nhiệt, đã được xử lý ổn định, cókhối lượng tư nhân là (700 ± 50) kg/m3ở độ ẩm là (12 ± 1) %. Các tấmván có thể được chuẩn được từ các tấm gỗ biệt nhau trừ khi có tình yêu cầu là giảm tốiđa sự biệt biệt trong gỗ khi tiến hành các thử nghiệm so sánh đặc biệt.
Đảm bảo góc được tạo bởi vòng năm và bề mặt dán là nằm trong khoảng từ30° đến 90°.
Các tấm ván được cắt vubà góc với thớ gỗ với chiều kéo dài là bội số của300 mm với độ dư cần thiết để cắt ngang và dọc thớ với chiều rộng xấp xỉ 130mm, chiều rộng cho phép của vết cắt được chỉ ra trong Hình 1
Đối với các thử nghiệm sử dụng 2 tấm ván có chiều dày là (5,0 ± 0,1)mm.
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chiều rộng mẫu thử: (20,0 ± 0,2) mm;
s Chiều dày mẫu thử: (5,0 ± 0,1) mm.
Hình 1 - Ví dụ về tấm ván để dán được đánh dấuđể cắt thành các mẫu thử tư nhân lẻ sử dụnglưỡicưa có bề rộng 2,5 mm
Đối với các thử nghiệm thbà thường, các tấm ván được xử lý ổn định ởnhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % hoặc ở nhiệt độ (23 ± 2) °Cvà độ ẩm tương đối (50 ± 5) % sau đây được gọi là khbà khí tiêu chuẩn (20/65)hoặc (23/50) trong khoảng thời gian tối thiểu là 7 ngày.
Chuẩn được mẫu dán bằng cbà việc quét/phủ màng keo mỏng (xấp xỉ 0,1 mm). Khbà đượcđể lâu hơn 24 h trước khi dán, bề mặt để dán được bào phẳng hoặcđánh nhẵn (sử dụng giấy nhám với cỡ hạt P100 tbò ISO 6344-2). Loại bỏ bụi vàkhbà được chạm vào bề mặt vật dán đã được chuẩn được hoặc để mẫu tiếp xúc với đất.
Tuân thủ hướng dẫn của ngôi nhà sản xuất keo dán liên quan đến các di chuyểnều kiệnáp dụng, bao gồm chuẩn được keo dán, lượng keo dán sử dụng, keo dán được trồitrên một mặt hay cả hai mặt vật dán, thời gian xếp phôi, và độ to, thời gian củaáp lực ép và báo cáo về chúng trong báo cáo thử nghiệm.
Khi khbà có hướng dẫn của ngôi nhà sản xuất, áp dụng các di chuyểnều kiện dướiđây:
- Keo dán được trồi trên cả hai mặt;
- Lượng keo trồi: (150 ± 10) g/m2;
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian xếp phôi (closed asbébly time): (180±10) s;
- Thời gian ép: 2 h.
- Áp suất ép (0,7 ± 0,1) N/m m2.
Dán hai tấm ván với chiều dày 5 mm như Hình 1 với áp lực được phân phụ thân hợp tácđều trên bề mặt tấm ván.
7.2 Chuẩn được mẫu thử
Sau khi dán ép, mẫu thử được ổn định ở di chuyểnều kiện khbà khí tiêu chuẩntrong Điều 7.1. Thời gian xử lý ổn định có thể kéo dài hơn nếu có khuyến nghị củangôi nhà sản xuất. Sau khi dán ít nhất 5 ngày, tiến hành cắt mẫu thử.
Cắt 5 dải tbò chiều dọc thớ với chiều rộng b = (20 ± 2) mm từmỗi tấm đã được dán lại với nhau, khbà cắt ở phần 7,5 mm ở phần mép/ cạnh tấmván như Hình 1. Sau đó cắt các dải này để tạo các mẫu thử với chiềukéo dài l1= (150 ± 5) mm như Hình 2.
Mẫu thử được cắt bằng cách cắt phẳng với chiều rộng vết cắt là (2,5 ±0,5) mm ở mặt cắt ngang vubà góc với thớ gỗ ở giữa mẫu thử sao cho chiều kéo dài củaphần vợ lên nhau l2= (10,0 ± 0,2) mm (ô tôm Hình 2). Vếtcắt được thực hiện để tách các lớp gỗ đã được dán với nhau, cần phải cắt cẩn thậnđể đảm bảo rằng vết cắt hoàn toàn cắt qua màng keo, nhưng chỉ xâm nhập càng ítcàng ổn vào lớp gỗ biệt của mối dán.
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1 Tổng chiều kéo dài của mẫu thử: (150 ± 5) mm;
l2 Chiều kéo dài của phần vợ lên nhau (chiều kéo dài bềmặt được thử); (10,0 ± 0,2) mm;
s Chiều dày của tấm ván: (5,0 ± 0,1) mm;
b Chiều rộng mẫu thử (chiều rộng bề mặt được thử); (20,0± 0,2) mm;
α Góc đượctạo bởi vòng năm và bề mặt dán nằm trong khoảng từ 30°đến 90°.
Hình 2 - Mẫuthử mối dán có màng keo mỏng
7.3 Số lượng mẫu thử
Hai mươi mẫu thử cho mỗi một di chuyểnều kiện thử nghiệm đã được lựa chọn.
7.4 Xử lý trước khi tiến hành thử nghiệm độ bềnkéo trượt màng keo
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo các mẫu thử được đặt nằm ngang, khbà chạm vào nhau và được kêđỡ sao cho khbà tạo ra ứng suất trên các mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Để phân loại một chất kết dính tuân tbò TCVN 14122:2024(ISO 19209) hoặc EN 12765, các trình tự xử lý phù hợp được nêu trong bảng 2 củaTCVN 14122:2024 (ISO 19209) hoặc EN 12765:2016.
7.5 Thử nghiệm độ bền kéo trượt màng keo
Thử các mẫu thử được mô tả ở Hình 2 và Hình A1 (Phụ lục A).
Kẹp hai đầu của mẫu thử trong các ngàm của máy thử với chiều kéo dài kẹp 40mm đến 50 mm. Đảm bảo lực tác dụng vào trung tâm và trên mặt phẳng mối ghép vợ.Tiến hành kéo mẫu cho đến khi mối ghép vợ được phá hủy. Ghi lại lực kéo to nhất,Fmax, tính bằng niutơn (N).
Đối với các thử nghiệm so sánh các keo dán và để phân loại một keo dánvào cấp độ độ bền được nêu trong TCVN 14122:2024 (ISO 19209) hoặc EN 12765, thửnghiệm được tiến hành với tốc độ xấp xỉ 50 mm/min đối với các keo dán nhiệt dẻo (ô tômTCVN 14122:2024 (ISO 19209).
Nếu khbà có máy có tốc độ dịch chuyển trẻ nhỏ bé trượt khbà đổi, phải sử dụngmột máy với tốc độ tải khbà để phá hủy mẫu sau 5 s đến 15 s đối với keo dánnhiệt dẻo (ô tôm TCVN 14122:2024 (ISO 19209) và 30 s đến 60 s đối với keo dán nhiệtrắn (ô tôm EN 12765).
8 Biểu thị kết quả
Độ bền, τ, tính bằng niutơn trên milimet vubà (N/mm2)sử dụng cbà thức (1)
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
FmaxLực kéo to nhất tính bằng niutơn (N);
A Diện tích bề mặt thử tính bằng milimet vubà (mm2);
l2 Chiều kéo dài phần thử tính bằng milimet (mm);
b Chiều rộng phần thử tính bằng milimet (mm).
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung:
a) Dữ liệu về keo dán:
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Số lô hoặc dấu hiệu biệt của cbà việc nhận dạng duy nhất keo dán được sửdụng;
3) Số lượng các thành phần và phương pháp làm cbà việc (quy trình chuẩn được và sửdụng keo dán);
4) Cấp độ bền (chỉ mang tính thbà tin).
b) Chuẩn được mẫu thử và thử nghiệm:
1) Tên klá giáo dục của loại gỗ;
2) Độ ẩm gỗ;
3) Dữ liệu đặc trưng liên quan đến qui trình dán dính (ví dụ, thbà tinvề lượng keo dán, thời gian mở và thời gian đóng, áp lực ép, nhiệt độ ép vàthời gian ép);
4) Xử lý đặc biệt bề mặt ván được dán dính;
5) Thời gian từ khi kết thúc quá trình ép đến khi cắt mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Các xử lý tbò di chuyểnều kiện được áp dụng;
8) Tốc độ dịch chuyển hoặc thời gian tình yêu cầu để phá hủy mẫu.
c) Kết quả thử nghiệm và dữ liệu về cấp độ bền:
1) Độ bền, τ, tính bằng N/mm2của 20 mẫu thử được làmtròn đến 0,1 N/mm2;
Kết quả thử nghiệm, trong đó phá hủy xảy ra trong gỗ ở các giá trị dướimức quy định tối thiểu là khbà có giá trị. Các mẫu thử được xoắn, uốn trẻ nhỏ bég hoặccó các biểu hiện bất thường biệt về hình dạng là hợp lệ nếu đạt được các tình yêu cầu,ngoài ra nếu kiểm tra bằng mắt cho thấy keo dán khbà được dán đúng cách, kếtquả khbà hợp lệ. Tất cả các kết quả hợp lệ và khbà hợp lệ phải được báo cáo. Cácgiá trị khbà hợp lệ phải được giải thích trong báo cáo;
2) Chỉ số về tỷ lệ phá hủy gỗ tbò tỷ lệ phần trăm (%) được phân loạinhư sau: 0 %, 25 %, 50 %, 75 % , 100 % gỗ phá hủy (giá trị trung bình của tất cảcác mẫu thử);
3) Mô tả các đặc thù tư nhân xuất hiện ở phần phá hủy;
4) Các sai biệt so với tiêu chuẩn này, nếu cần thiết;
5) Chỉ số của cấp độ bền được chỉ ra trong ISO 19209 hoặc EN 12765;
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Mẫu thử mốighép vợ đơn
Đối với các thử nghiệm cho sản phẩm sử dụng trong ngôi nhà và keo dán gỗđóng rắn tốc độ, các mẫu thử mối ghép vợ/dán đơn như Hình A.1 có thể được sửdụng thay thế các mẫu thử như ở Hình 1 và Hình 2. Khi kẹp các mẫu thử này vàomáy thử kéo, đảm bảo rằng lực tác dụng mằn trong mặt phẳng của màng keo và tácdụng vào trung tâm bằng cách sử dụng các miếng chêm hoặc các kẹp được thiết kếphù hợp.
Việc lựa chọn và dán miếng gỗ tbò Điều 7.1 và 7.2
Khi dán các mẫu thử tbò Hình A.1, Hai tấm ván xẻ nên được đặt miếngnày lên mặt trên của tấm kia tbò cách mà các góc của vòng tẩm thựcg trưởng chạytbò hướng ngược nhau.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 Chiều kéo dài vợ lên nhau của mối nối: (10 ±0,2) mm;
l3 Chiều kéo dài của tấm ván thử: (80 ± 2) mm;
b Chiều rộng của mẫu thử: (20 ± 0,2) mm;
s Chiều dày của tấm ván thử: (5 ± 0,1) mm.
Hình A.1 Mẫuthử mối ghép đối với thử nghiệm trong ngôi nhà (mẫu thử mối ghép vợ đơn đối vớithử nghiệm kéo trượt)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 6344-2, Hạt mài, - Phân tích cỡ hạt - Phần 2: Xác định sựphân phụ thân cỡ hạt của hạt to (macrogrits) P12 đếnP220 (Abrasive particles, - Particle size analysis - Part 2: Determining theparticle size distribution of large particles (macrogrits) P12 to P220).
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.