- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BKHCN về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm,àtưTrang Chủ First Person Lightning Blackjack Entertainment hàng hóa
Số hiệu: | 02/2024/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 28/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CPngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về quản lý truy xuất nguồn gốcsản phẩm, hàng hóa gồm: quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với hoạt động truy xuất nguồn gốcsản phẩm, hàng hóa; quy định hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bảođảm kết nối, chia sẻ dữ liệu; quản lý sử dụng mã truy vết sản phẩm, mã truy vếtđịa di chuyểnểm, vật mang dữ liệu; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuấtnguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp tiện ích,giải pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và tổ chức triển khai, thực hiệntruy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thbà tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochị, tiện íchthực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
2. Tổ chức, cá nhân cung cấp tiện ích, giải phápliên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
3. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước và tổ chức, cá nhânliên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Truy xuất nguồn gốclà hoạt động giámsát, xác định được một đơn vị sản phẩm hoặc tiện ích qua từng cbà đoạn tbò thờigian, địa di chuyểnểm của quá trình sản xuất, chế biến, lưu trữ, bảo quản, vận chuyển,phân phối và kinh dochị.
2. Hệ thống truy xuất nguồn gốc là hệ thốngbao gồm hoạt động định dchị sản phẩm, thu thập và lưu trữ thbà tin về trạngthái của sản phẩm tbò thời gian, địa di chuyểnểm nhằm quản lý thbà tin về chất lượngvà an toàn của sản phẩm.
3. Mã truy vết sản phẩmlà dãy số hoặc số vàchữ được dùng để định dchị sản phẩm ở các cbà đoạn sản xuất, kinh dochị trongquá trình truy xuất nguồn gốc.
4. Mã truy vết địa di chuyểnểmlà dãy số hoặc số vàchữ được dùng để định dchị địa di chuyểnểm diễn ra sự kiện ở các cbà đoạn sản xuất,kinh dochị trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
5. Mã truy xuất nguồn gốclà mã số định dchịcuối cùng trong từng cbà đoạn của quá trình truy xuất nguồn gốc (bao gồm dãy sốhoặc số và chữ liên tiếp được cấu thành từ mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địadi chuyểnểm, số lô/mẻ sản phẩm, thời gian xảy ra sự kiện) và được mã hóa trong vậtmang dữ liệu, thể hiện thbà tin cbà khai, minh bạch về sản phẩm, hàng hóatrên thị trường học giáo dục, cung cấp thbà tin phục vụ cho truy xuất nguồn gốc.
6. Vật mang dữ liệu truy xuất nguồn gốclàphương tiện hoặc vật thể chứa đựng dữ liệu (tbé, nhãn, thẻ và các phương tiệnhoặc vật thể phù hợp biệt), bảo đảm thiết được có thể tìm hiểu được.
7. Dữ liệu truy xuất nguồn gốclà các dữ liệutừ các bộ phận và quá trình biệt nhau trong phạm vi truy xuất nguồn gốc đã xácđịnh. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc bao gồm dữ liệu về chất lượng, an toàn của sảnphẩm và các thbà tin cơ bản.
8. Nguyên tắc “một bước trước - một bước sau”là nguyên tắc truy xuất nguồn gốc mà tổ chức, cá nhân phải lưu giữ thbà tin đểbảo đảm khả nẩm thựcg giám sát, nhận diện được cbà đoạn sản xuất, kinh dochị trướcvà cbà đoạn sản xuất, kinh dochị tiếp tbò trong quá trình sản xuất, kinhdochị đối với một sản phẩm được truy xuất nguồn gốc.
9. Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,hàng hóa quốc giabao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu để phụcvụ cbà cbà việc cung cấp thbà tin về nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa có khả nẩm thựcg kết nốithbà tin với hệ thống truy xuất nguồn gốc của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực,các địa phương, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp và các hệ thống quốc tế.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm, hàng hóaquy định tại khoản 4 Điều 19đ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều củaLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ) được bổ sung bởi khoản3 Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 củaChính phủ) thì thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tbò quy định tạiThbà tư này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochị, tiện ích đốivới các sản phẩm, hàng hóa khbà thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều nàyđược lựa chọn thực hiện truy xuất nguồn gốc tbò quy định tại Thbà tư này nếucó nhu cầu.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochị, tiện íchcó nhu cầu kết nối với Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốcgia thì phải thực hiện tbò quy định tại Thbà tư này.
4. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảomật trong quá trình thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và kết nốivới Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TRUY XUẤTNGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 5. Quản lý cbà cbà việc sử dụng mãtruy vết sản phẩm, mã truy vết địa di chuyểnểm và vật mang dữ liệu
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sảnphẩm, hàng hóa sử dụng mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa di chuyểnểm bảo đảm phù hợpvới Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13274:2020 Truyxuất nguồn gốc - Hướng dẫn định dạng các mã dùng trong truy vết do Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ cbà phụ thân trước khi đưa vào sử dụng.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sảnphẩm, hàng hóa sử dụng vật mang dữ liệu bảo đảm phù hợp tbò Tiêu chuẩn quốcgia TCVN 13275:2020 Truy xuất nguồn gốc - Địnhdạng vật mang dữ liệu do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cbà phụ thân. Vật mang dữ liệu đượcdán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa, bao bì thươngphẩm của hàng hóa hoặc trên chất liệu biệt được gắn trên hàng hóa, bao bìthương phẩm của hàng hóa, bảo đảm thiết được có thể tìm hiểu được.
Điều 6. Quy định hệ thống truyxuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu
1. Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóabảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Nguyên tắc “Một bước trước - một bước sau”: bảođảm khả nẩm thựcg giám sát, nhận diện được cbà đoạn sản xuất, kinh dochị trước vàcbà đoạn sản xuất, kinh dochị tiếp tbò trong quá trình sản xuất, kinh dochị đốivới một sản phẩm, hàng hóa;
b) Nguyên tắc “sẵn có của phần tử dữ liệu chính”:các phần tử dữ liệu chính phải được thu thập, lưu trữ và cập nhật đúng lúctrong các báo cáo thbà tin chi tiết về các sự kiện quan trọng trong quá trìnhsản xuất và chuỗi cung ứng;
c) Nguyên tắc “Minh bạch”: hệ thống truy xuất nguồngốc phải đạt tình tình yêu cầu về tính minh bạch tối thiểu bằng cách sử dụng dữ liệu tĩnhvề biệth hàng, bên cung ứng, sản phẩm và các di chuyểnều kiện sản xuất;
d) Nguyên tắc “Sự tham gia đầy đủ các bên truy xuấtnguồn gốc”: hệ thống truy xuất nguồn gốc phải có sự tham gia của đầy đủ các bêntruy xuất nguồn gốc của tổ chức.
2. Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóacủa tổ chức, cá nhân bảo đảm đầy đủ quá trình truy xuất nguồn gốc tbò các quyđịnh trong tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế,tiêu chuẩn khu vực tương ứng với chủng loại sản phẩm, hàng hóa và được cbà phụ thânphù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Cẩm thực cứ để cbà phụ thân phù hợp dựatrên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chứcchứng nhận được chỉ định tbò quy định của pháp luật.
3. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc của từng sản phẩm,hàng hóa trong hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bao gồm tối thiểucác thbà tin sau:
a) Tên sản phẩm, hàng hóa;
b) Hình ảnh sản phẩm, hàng hóa;
c) Tên đơn vị sản xuất, kinh dochị;
d) Địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh dochị;
đ) Các cbà đoạn trong sản xuất, kinh dochị (bao gồmtối thiểu thbà tin: mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa di chuyểnểm và thời gian sựkiện truy xuất nguồn gốc của từng cbà đoạn);
e) Thời gian sản xuất, kinh dochị (thời gian các sựkiện truy xuất nguồn gốc diễn ra);
g) Mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
h) Thương hiệu, nhãn hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sảnphẩm (nếu có);
i) Thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa (nếucó);
k) Các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốcgia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng.
4. Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóađể kết nối với Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc giaphải bao gồm tối thiểu các thbà tin quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đểphục vụ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng tra cứu trên Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,hàng hóa quốc gia, bao gồm tối thiểu các thbà tin sau:
a) Tên sản phẩm, hàng hóa;
b) Hình ảnh sản phẩm, hàng hóa;
c) Tên đơn vị sản xuất, kinh dochị;
d) Địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh dochị;
đ) Thời gian sản xuất, kinh dochị (thời gian các sựkiện truy xuất nguồn gốc diễn ra);
e) Thương hiệu, nhãn hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sảnphẩm (nếu có);
g) Thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa (nếucó).
6. Sản phẩm trong từng sự kiện sau mỗi cbà đoạn đượcđịnh dchị mã truy xuất nguồn gốc để truy xuất nguồn gốc. Mã truy xuất nguồn gốcđược mã hóa trong vật mang dữ liệu.
7. Vật mang dữ liệu để truy xuất nguồn gốc bảo đảmtuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 5 Thbà tư này. Thbà tinsau khi giải mã bao gồm tối thiểu các thbà tin quy định tại khoản 5 Điều này.Thời gian tối thiểu bảo đảm lưu trữ dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với từng loạisản phẩm, hàng hóa thực hiện tbò quy định của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Chương III
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRUYXUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 7. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ
1. Thực hiện nội dung quy định tại khoản1, khoản 4 Điều 19đ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.
2. Giao Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng là cơ quan thường trực giúp Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thựchiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa:
a) Chủ trì, hướng dẫn áp dụng, tổ chức tuyên truyền,thịnh hành, đào tạo, triển khai các hoạt động có liên quan đến truy xuất nguồn gốcsản phẩm, hàng hóa;
b) Xây dựng, vận hành và quản trị Cổng thbà tintruy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia;
c) Chủ trì nghiên cứu, phát triển các giải pháp kỹthuật nhằm bảo đảm khả nẩm thựcg tương tác, trao đổi, kết nối dữ liệu truy xuất nguồngốc với Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia; hỗ trợtổ chức, cá nhân duy trì dữ liệu trên Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,hàng hóa quốc gia;
d) Chỉ định tổ chức chứng nhận hệ thống truy xuấtnguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tbò quy định của pháp luật;
d) Thchị tra, kiểm tra về truy xuất nguồn gốc sảnphẩm, hàng hóa.
3. Định kỳ trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc độtxuất khi có tình tình yêu cầu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai hoạt độngtruy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
Điều 8. Bộ quản lý ngành, lĩnhvực
1. Thực hiện nội dung quy định tại khoản2, khoản 4 Điều 19đ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.
2. Xây dựng đề án, chương trình, dự định thực hiện,phụ thân trí nguồn lực cần thiết để triển khai các hoạt động liên quan đến truy xuấtnguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệvà các Bộ, ngành liên quan thchị tra, kiểm tra về truy xuất nguồn gốc sản phẩm,hàng hóa thuộc thẩm quyền.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ(thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) quảnlý thbà tin truy xuất nguồn gốc tại Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; cung cấp, tracứu thbà tin trên Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốcgia phục vụ cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước tại Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
5. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu,báo cáo tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tạiBộ quản lý ngành, lĩnh vực tbò Mẫu báo cáo tại Phụ lụcban hành kèm tbò Thbà tư này, gửi về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp, báocáo Thủ tướng Chính phủ. Thời gian chốt số liệu, thời hạn gửi báo cáo, phươngthức gửi, nhận báo cáo thực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 13/2021/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm viquản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số 13/2021/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2021 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ).
Điều 9. Ủy ban nhân dân các tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện nội dung quy định tại khoản3 Điều 19đ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủđược bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01năm 2022 của Chính phủ.
2. Giao cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dântỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về truy xuấtnguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương tbò quy định tại khoản13 Điều 8 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủquy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc trung ương:
a) Chủ trì, phối hợp với Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn áp dụng, tổ chức tuyên truyền,thịnh hành, đào tạo, triển khai và quản lý truy xuất nguồn gốc tại địa phương; phốihợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đểkhai thác, cung cấp, tra cứu thbà tin trên Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốcsản phẩm, hàng hóa quốc gia phục vụ cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước tại địa phương;
b) Chủ trì, phối hợp với Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan liên quan trong quản lý,kiểm tra và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địaphương;
c) Cẩm thực cứ tình hình thực tế tại địa phương, xây dựngdự định thực hiện, dự trù nguồn lực cần thiết để triển khai các hoạt động liênquan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa hằng năm, trung hạn và kéo kéo dài hạntại địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ươngô tôm xét, phê duyệt;
d) Có phương án phù hợp để khuyến khích, thu hút, hỗtrợ dochị nghiệp trên địa bàn xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,hàng hóa từ nguồn lực của dochị nghiệp và các nguồn hỗ trợ biệt, báo cáo Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương ô tôm xét, quyết định.
3. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu,báo cáo tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tạiđịa phương tbò Mẫu báo cáo tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Thbà tư này, gửi về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp, báocáo Thủ tướng Chính phủ. Thời gian chốt số liệu, thời hạn gửi báo cáo, phươngthức gửi, nhận báo cáo thực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 13/2021/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2021 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,CÁ NHÂN THỰC HIỆN TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG CẤP DỊCH VỤ, GIẢIPHÁP TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức,cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
1. Tuân thủ các quy định về truy xuất nguồn gốc sảnphẩm, hàng hóa tại Thbà tư này.
2. Thực hiện cbà phụ thân hệ thống truy xuất nguồn gốc sảnphẩm, hàng hóa phù hợp tbò tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực tương ứng.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thbàtin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa được quy định tại Thbà tư này.
4. Chịu sự thchị tra, kiểm tra, giám sát của cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóatbò quy định của pháp luật.
5. Trường hợp kết nối thbà tin lên Cổng thbà tintruy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia thì dữ liệu truy xuất nguồn gốcsản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 5 Điều 6 Thbà tư nàyđược cập nhật đúng lúc tbò từng cbà đoạn sản xuất, kinh dochị vào Cổng thbàtin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia; tổ chức, cá nhân phối hợpvới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để thực hiện,bảo đảm duy trì dữ liệu trên Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hànghóa quốc gia.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức,cá nhân cung cấp tiện ích, giải pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
1. Cung cấp tiện ích, giải pháp truy xuất nguồn gốcsản phẩm, hàng hóa đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại Thbà tư này.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiện ích, giảipháp cung cấp cho tổ chức, cá nhân liên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm,hàng hóa. Trường hợp tổ chức, cá nhân cung cấp tiện ích, giải pháp truy xuất nguồngốc sản phẩm, hàng hóa có nhu cầu kết nối với Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốcsản phẩm, hàng hóa quốc gia thì phối hợp với Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng để thực hiện, bảo đảm duy trì dữ liệu trên Cổngthbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
3. Chịu sự thchị tra, kiểm tra, giám sát của cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóatbò quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thbà tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm2024.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân đã xây dựng, vận hành hệ thốngtruy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trước thời di chuyểnểm Thbà tư này có hiệu lựcthi hành, nếu có nhu cầu kết nối với Cổng thbà tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,hàng hóa quốc gia thì thực hiện cbà cbà việc rà soát, cbà phụ thân phù hợp hệ thống truy xuấtnguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tbò quy định tại Điều 6 Thbà tưnày.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thbà tư này.
2. Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luậtđược viện dẫn trong Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thựchiện tbò quy định tại vẩm thực bản mới mẻ mẻ. Trường hợp các tiêu chuẩn được viện dẫntrong Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện tbò hướngdẫn của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thực, vướngđắt, đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về BộKlá giáo dục và Cbà nghệ (thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng) để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhânliên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TRUY XUẤT NGUỒNGỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA(Kèm tbò Thbà tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ).
TÊN BỘ/NGÀNH/UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | …., ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNHTRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ
Thực hiện Thbà tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về quản lýtruy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, ...tên Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/UBNDcấp tỉnh... báo cáo tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sảnphẩm, hàng hóa tại Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương như sau:
1. Hoạt động xây dựng, ban hành các vẩm thực bản quy địnhvề truy xuất nguồn gốc thuộc thẩm quyền:
............................................................................................................................................
2. Hoạt động xác định đội sản phẩm, hàng hóa phảithực hiện truy xuất nguồn gốc, đội sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truyxuất nguồn gốc (đối với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực):
............................................................................................................................................
3. Hoạt động tuyên truyền, thịnh hành, hướng dẫn, đàotạo:
............................................................................................................................................
4. Tình hình triển khai các đề án, chương trình, kếhoạch thực hiện:
............................................................................................................................................
5. Tình hình thchị tra, kiểm tra về truy xuất nguồngốc sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền:
............................................................................................................................................
6. Tình hình triển khai các hoạt động biệt có liênquan:
............................................................................................................................................
7. Đánh giá thuận lợi, phức tạp khẩm thực, nguyên nhân:
............................................................................................................................................
8. Đề xuất, kiến nghị:
............................................................................................................................................
...tên Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/UBND cấp tỉnh...báo cáo tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tạiBộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương để Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tổng hợp,báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
LÃNH ĐẠO BỘ QUẢN LÝ NGÀNH, LĨNH VỰC/ |
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.